Quickphos 56% – Diệt mọt nông sản
Thuốc Quickphos 56% – Diệt mọt nông sản : dùng để diệt mọt nông sản, diệt mọt ngũ cốc, diệt mọt gạo, diệt mọt thức ăn gia súc,khử trùng kho hàng.
Thông tin sản phẩm Quickphos 56% – Diệt mọt nông sản
Thành phần hoạt chất :
- Aluminium Phosphide 56%
- Phụ gia 44%
- Hàng nhập khẩu từ Ấn Độ, sản phẩm chính hãng.
- Quy cách: Viên nén, dạng lon gồm 16 tuýp, mỗi tuýp gồm 20 viên, mỗi viên 3g.
- Công dụng: dùng để diệt mọt nông sản, diệt mọt ngũ cốc, diệt mọt gạo, diệt mọt thức ăn gia súc,khử trùng kho hàng. Tiêu diệt côn trùng gây hại thực phẩm, nông sản.
Liều lượng sử dụng:
- Ngũ cốc để xó: dùng từ 3-5 viên/tấn.
- Thực phẩm chế biến và thức ăn gia súc: dùng từ 1-3 viên / m3.
- Ngũ cốc đóng bao xếp đống: dùng từ 1-3 viên/m3.
- Thời gian xông hơi: 3-5 ngày.
Cách thức xông:
- Phải có kho hàng kín hoặc hàng hóa phải được trùm bạt kín.
- Thuốc có thể gây ngạt đối với người nên khi sử dụng phải tuân thủ kỹ lưỡng hướng dẫn trên hộp thuốc.
- Trong khi xông hơi tuyệt đối không được vào kho hàng hoặc mở bạt kín ra xem.
Chú ý:
Theo khuyến cáo của nhà sản xúất thời gian ủ (exposure time) đạt hiệu quả cao nhất là 07-10 ngày, là khoảng thời gian đủ diệt triệt để các loại sâu mọt ở các giai đoạn phát triển khác nhau gồm cả thời kỳ khó tiêu diệt nhất là giai đoạn trứng.
Thời gian ủ tối thiểu của chế phẩm được giới thiệu là 72 giờ, do cần có một khoảng thời gian để phản ứng hoá học giải phóng ra PH3 và để cho khí PH3 khuyếch tán và thẩm thấu vào hàng hoá, nên 72 giờ chỉ là mức thời gian đủ diệt côn trùng trưởng thành.
Thu hồi bã Quickphos 56% – Diệt mọt nông sản còn dư thừa:
Bã sau khi kết thúc xông hơi khử trùng được thu lại và chôn xuống đất. Riêng với AlP trong bã luôn còn 2% chưa phân hủy hết nên cần phải xử lý bã trước khi hủy. Bã được cho từ từ vào thùng có chứa nước xà phòng loãng và khuấy đều để phân hủy hoàn toàn.
Người làm nhiệm vụ xử lý phải đeo mặt nạ phòng độc và có kính bảo vệ mắt.
Vì vậy, khi xử dụng quick phos 56 tuýp cần phải tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn an toàn của nhà sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.